Bài 65 trang 151 SBT toán 8 tập 2

Giải bài 65 trang 151 sách bài tập toán 8. 1) Kim tự tháp Kê-ốp (Thế kỉ 25 trước Công nguyên) là một hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy bằng 233m, chiều cao hình chóp 146,5m...

    Đề bài

    1) Kim tự tháp Kê-ốp (Thế kỉ 25 trước Công nguyên) là một hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy bằng \(233m\), chiều cao hình chóp \(146,5m.\)

    a. Độ dài cạnh bên là bao nhiêu?

    b. Tính diện tích xung quanh của hình chóp.

    c. Tính thể tích hình chóp.

    2) Kim tự tháp Lu-vrơ (Louvre) (Xây dựng vào năm 1988).

    Người ta làm mô hình một kim tự tháp ở cổng vào của bảo tàng Lu-vrơ (Pháp). Mô hình có dạng chóp đều chiều cao \(21m,\) độ dài cạnh đáy là \(34m.\)

    a. Cạnh bên của hình chóp là bao nhiêu?

    b. Tính thể tích hình chóp.

    c. Tính tổng diện tích các tấm kính để phủ lên hình chóp này \(({S_{xq}})\).

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Sử dụng:

    - Thể tích của hình chóp đều bằng một phần ba diện tích mặt đáy nhân với chiều cao.

    \(V = \dfrac{1}{3} .S.h\)

    Trong đó: \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao.

    - Định lí Pytago trong tam giác vuông: Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của các cạnh góc vuông.

    -  Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

    \({S_{xq}} = pd\)

    Trong đó: \(p\) là nửa chu vi đáy, \(d\) là trung đoạn của hình chóp đều.

    Lời giải chi tiết

    1) Giả sử kim tự tháp  Kê-ốp là hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD.\)

    a) Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(AOB\), ta có:

    \(O{A^2} + O{B^2} = A{B^2}\)

    \( \Rightarrow 2.O{A^2} = A{B^2}\)

    \( \displaystyle \Rightarrow O{A^2} = {{A{B^2}} \over 2} =\frac{{{{233}^2}}}{2}= 27144,5\)

    Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(SOA\), ta có:

    \( S{A^2} = S{O^2} + O{A^2}\)\(\, = 146,{5^2} + 27144,{5} = 48606,75 \)

    \( \Rightarrow  SA = \sqrt {48606,75}  \approx 220,5\;(m). \)

    b) Kẻ \(SK ⊥ BC.\)

    Vì tam giác \(SBC\) cân tại \(S\) nên \(SK\) vừa là đường cao đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy \(BC\).

    Ta có \(\displaystyle BK = KC = {1 \over 2}BC =\dfrac{{233}}{2}= 116,5\)\(\,(m)\)

    Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(SKB\), ta có:

    \(S{B^2} = S{K^2} + B{K^2}\)

    \( \Rightarrow  S{K^2} = S{B^2} - B{K^2}  \)\(\,  = 48606,75 - 116,5^2 = 35034,5\)

    \( \Rightarrow  SK = \sqrt {35034,5} \;(m) \)

    Diện tích xung quanh của kim tự tháp là:

    \(S_{xq} = \left( {233.2} \right).\sqrt {35034,5}  \approx 87223,6\)\(\;({m^2})\)

    c) Thể tích hình chóp là:

    \(V = \displaystyle{1 \over 3}S_{ABCD}.h = \displaystyle{1 \over 3}.233^2.146,5\)\(\, = 2651112,8\;({m^3})\)

    2) Giả sử kim tự tháp Lu-vrơ (Louvre) là hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD.\)

    a) Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(AOB\), ta có:

    \(O{A^2} + O{B^2} = A{B^2}\)

    \( \Rightarrow 2.O{A^2} = A{B^2}\)

    \( \displaystyle \Rightarrow O{A^2} = {{A{B^2}} \over 2} =\frac{{{{34}^2}}}{2}= 578\)

    Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(SOA\), ta có:

    \( S{A^2} = S{O^2} + O{A^2}\)\(\, = 21{^2} + 578 = 1019 \)

    \( \Rightarrow  SA = \sqrt {1019}  \approx 31,9\;(m). \)

    b) Thể tích hình chóp là:

    \(V = \displaystyle{1 \over 3}S.h = \displaystyle{1 \over 3}.34^2.21\)\(\, = 8092\;({m^3})\)

    c) Kẻ \(SK ⊥ BC.\)

    Vì tam giác \(SBC\) cân tại \(S\) nên \(SK\) vừa là đường cao đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy \(BC\).

    Ta có \(\displaystyle BK = KC = {1 \over 2}BC =\dfrac{{34}}{2}= 17\)\(\,(m)\)

    Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(SKB\), ta có:

    \(S{B^2} = S{K^2} + B{K^2}\)

    \( \Rightarrow  S{K^2} = S{B^2} - B{K^2}  \)\(\,  = 1019 - 17^2 = 730\)

    \( \Rightarrow  SK = \sqrt {730} \;(m) \)

    Diện tích xung quanh của kim tự tháp là:

    \(S_{xq} = \left( {34.2} \right).\sqrt {730}  \approx 1837,3\)\(\;({m^2})\)

    Xemloigiai.com

     

    SBT Toán lớp 8

    Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 8 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

    CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

    CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật